
1. Giới thiệu
Hiện nay xu hướng sử dụng bún khô, phở khô đã trở nên khá phổ biến, nhờ vào sản lượng tiêu thụ lớn nên chúng được sản xuất ở quy mô công nghiệp. Việc sử dụng dầu mỡ bôi trơn đạt chứng nhận an toàn thực phẩm NSF H1 trong quy trình sản xuất phở khô, bún khô là bắt buộc. Một dây chuyển sản xuất bún khô, phở khô gồm nhiều hệ thống kết nối với nhau một cách khép kín, để biết được dây chuyền này sử dụng những sản phẩm dầu mỡ bôi trơn nào thì ta cần tìm hiểu về cấu tạo của nó.
Nhìn chung thì hệ thống dây chuyển sản xuất bún khô và phở không tương đối giống nhau chỉ khác nhau ở một phần ở nguyên liệu (Bún khô: chủ yếu gạo + tinh bột sắn, tạo sợi tròn. Phở khô: bột gạo tinh hơn, ít pha tinh bột sắn, sợi dẹt (bản to, mỏng)) và các công đoạn phụ (Bún khô: dùng máy đùn ép qua khuôn có nhiều lỗ nhỏ để tạo sợi tròn. Phở khô: dùng máy cán bột + dao cắt để tạo sợi dẹt, bản rộng (giống cắt mì)).
Nguyên liệu: gạo, tinh bột sắn, muối, phụ gia.
Thiết bị: máy nghiền – máy phối trộn công nghiệp.
Chức năng: nghiền gạo thành bột mịn và phối trộn đều với nước để tạo hồ bột.
Hồ bột được đưa vào máy đùn có khuôn định hình.
Bột được ép ra thành các sợi bún có kích thước đều nhau.
Sợi bún tươi, phở tươi đi qua băng tải hấp bằng hơi nước.
Nhiệt độ: 95–100°C.
Mục đích: làm chín sơ, định hình sợi trước khi sấy.
Sau khi hấp, sợi bún, phở được làm nguội bằng nước sạch hoặc nước lạnh.
Giúp loại bỏ bột thừa, chống dính và tạo độ trắng sáng.
Sợi bún, phở được cắt theo chiều dài tiêu chuẩn
Có thể tạo thành từng bó hoặc định lượng theo gram để đóng gói.
Sử dụng tủ sấy gió nóng tuần hoàn hoặc buồng sấy băng tải liên tục.
Nhiệt độ: 45–60°C, thời gian 6–12 giờ tùy công suất.
Mục đích: giảm độ ẩm xuống còn 12–14%, kéo dài thời gian bảo quản.
Bún, phở khô sau khi sấy được làm nguội và đưa sang đóng gói.
Bao bì: PE, PP hoặc màng ghép hút chân không.
Máy đóng gói in tự động ngày sản xuất – hạn sử dụng.
Toàn bộ dây chuyền được liên kết bằng băng tải.
Điều khiển bằng PLC – HMI, đảm bảo sản xuất liên tục và giảm nhân công.
Ngâm – nghiền gạo → phối trộn → tạo hình → hấp chín → làm nguội/rửa → cắt định lượng → sấy khô → đóng gói.
Với dây chuyền sản xuất bún khô, phở khô do tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, nên toàn bộ dầu mỡ bôi trơn cần đạt chuẩn NSF H1 – an toàn thực phẩm. chúng tôi sẽ liệt kê theo từng vị trí:
Mỡ bôi trơn đa dụng, chịu tải, chống rửa trôi nước.
Khuyến nghị:

Mỡ thực phẩm Petroyag Sinarit FM 2
Vị trí trục vít đùn, bạc đạn cần mỡ chịu tải, chịu ma sát cao.
Khuyến nghị:

Mỡ thực phẩm Petroyag Sinarit FM 2
Cần dầu bôi trơn xích/băng tải chịu ẩm, chịu nhiệt.
Khuyến nghị:

Dầu xích Petroyag Oyster Mussel FP 150
Các ổ trục nhỏ, bánh răng, yêu cầu mỡ sạch, chống mài mòn.
Khuyến nghị:

Mỡ thực phẩm Petroyag Sinarit FM 2
Mỡ/dầu chịu nhiệt, bền oxy hóa.
Khuyến nghị:

Dầu thủy lực Petroyag Oyster Cirrosa FM 46
Dầu khí nén, mỡ bánh răng an toàn thực phẩm.
Khuyến nghị:

Dầu máy nén khí Petroyag Berlamp FP 46
- Tóm tắt nhóm sản phẩm chính cho dây chuyền bún khô, phở khô
Mỡ H1 đa dụng → cho ổ trục, bạc đạn: Mỡ thực phẩm Petroyag Sinarit FM 2
Mỡ chịu tải/ma sát cao → trục vít máy đùn: Mỡ thực phẩm Petroyag Sinarit FM 2
Dầu bôi trơn xích/băng tải chịu ẩm, nhiệt: Dầu xích Petroyag Oyster Mussel FP 150
Dầu/mỡ cho motor, quạt, hệ thống sấy: Dầu thủy lực Petroyag Oyster Cirrosa FM 46
Dầu máy nén khí & khí nén an toàn thực phẩm: Dầu máy nén khí Petroyag Berlamp FP 46
Người gửi / điện thoại

