logo-bac-dan-thanh-congkho-hang-vong-bi-bac-dan-thanh-cong
Đăng ký | Đăng nhập

Email / Điện thoại

Mật khẩu

Nhớ mật khẩu | Quên mật khẩu

DANH MỤC SẢN PHẨM

Cách xác định mỡ bôi trơn phù hợp

Cách xác định mỡ bôi trơn phù hợp

Khi lựa chọn mỡ bôi trơn bạn cần quan tâm đến ứng dụng và điều kiện hoạt động mà mỡ bôi trơn phải đáp ứng. Để chọn đúng loại mỡ phù hợp ta cần quan tâm đến các thành phần của mỡ bao gồm loại dầu gốc, chất làm đặc, độ nhớt của dầu gốc và phụ gia.

Công thức xác định mỡ số 2 hay số 3 ?

Độ nhớt của dầu gốc là yếu tố rất quan trọng của các loại dầu mỡ bôi trơn, tuy nhiên yếu tố này thường ít được quan tâm. Độ nhớt của dầu gốc phù hợp cho vòng bi có thể được tính toán dựa trên yếu tốc kích thước và tốc độ của vòng bi.

Một phương pháp đơn giản để xác định độ nhớt phù hợp của dầu gốc là:

DN=  RPM (số vòng quay 1 phút)  x đường kính vòng bi

Ví dụ: Vòng bi có RPM 600 vòng 1 phút và đường kính vòng bi là 37 cm

Độ nhớt phù hợp của dầu gốc là DN= 600 x 0.37= 222

Như vậy ta nên chọn loại mỡ bôi trơn có độ nhớt của dầu gốc là 220 ( Mỡ có cấp độ NLGI 2)

 

Loại dầu gốc

Nên chọn loại mỡ bôi trơn có loại dầu gốc phù hợp với điều kiện hoạt động chẳng hạn như làm việc ở nhiệt độ cao hay thấp, trọng tải và áp lực. Ngoài dầu gốc thì phu gia cũng góp phần ảnh hưởng đến khả năng chịu tải và áp lực của mỡ. 

Các loại phụ gia trong mỡ bò

Non-EP ( chịu tải nhẹ, tốc độ vòng bi cao), EP ( chịu cực áp), MoS2 ( chịu tải, va đạp, tốc độ vòng bi chậm), RO (chống rỉ sét và oxy hóa), AW (chống mài mòn)..

Đối với những chuyển động chậm, vòng bi băng tải...nên sử dụng loại mỡ có phụ gia EP và AW, nhưng ở những động cơ điện vận hành ở nhiệt độ và tốc độ cao chỉ nên chon phụ gia AW, lý do phu gia EP không được dùng cho đông cơ điện vì đặc tính ăn mòn hóa học tại nhiệt độ cao của nó có thể làm hư hại thiết bị của bạn.

Chất làm đặc

Chất làm đặc có tác dụng tạo cấu trúc cho mỡ, chúng giữ cho dầu gốc không bị tách ra khỏi mỡ. Nếu chất làm đặc kém chất lượng sẽ xảy ra hiện tượng tách dầu nhiều gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng bôi trơn của mỡ. Chất làm đặc còn quyết định khả năng chịu nhiệt, kháng nước của mỡ.

Các loại chất làm đặc phổ biến: lithium, lithium complex, polyurea, calcium sulfonate

+  Lithium: nhiệt độ làm việc -20÷130°C, chịu nước trung bình

+  Lithium Complex: nhiệt độ làm việc -20÷130°C, chịu nước tốt

+  Polyurea: nhiệt độ làm việc -30 ~ 150°C, chịu nước rất tốt

+ Calcium sulfonate : nhiệt độ làm việc -40 ~ 280°C, chịu nước rất tốt

 chat-lam-dac

Một số loại mỡ bò chất lượng tốt phải kể đến:

Mỡ bôi trơn vòng bi, bạc đạn, ổ trục và rãnh trượt:

Caltex Multifak EP (chịu cực áp), Caltex Marfak Multipurpose, Caltex Molytex EP(chịu cực áp), Caltex Starplex, Casmoly EP (chịu cực áp), Casmoly MP, Molykote Longterm 2 PlusShell Gadus S2 V220,  Casmoly BX 15M (mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao), Shell Gadus S5 T100 2 (mỡ bôi trơn vòng bi tốc độ cao), Shell Gadus S5 T460 ( chịu tải nặng, cực cáp), Shell Gadus S5 V220 2 (kháng nước tốt, chịu va đập)

mo-boi-tron-vong-bi

Mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ cao:

mo-chiu-nhiet-cao

Casmoly CSG 100 (chịu nhiệt 300 độ C), Molykote 1000 Paste ( Chịu nhiệt 650 độ C), mỡ bò chịu nhiệt Molygraph SGHM , Molygraph PUG 9100HS, Molygraph NMG 460,Molygraph PUG 9500HS

Mỡ thực phẩm đạt tiêu chuẩn NSF :

Shell Cassida Grease EPS, Shell FM Grease HD 2, Chevron FM ALC EP, Chevron SRI Grease, Casmoly RS 220, Casmoly Ragos 890, Molykote P 1900 Paste, Total Nevastane XMFMolygraph Safol FGG 552Molygraph Safol FGG


 

Xem thêm: hướng dẫn cách tính toán lượng mỡ phù hợp cho vòng bi bạc đạn.

 

Mọi ý kiến thắc mắc hoặc yêu cầu báo giá xin vui lòng liên hệ Mr Bảo

In bài viết
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
Chuyển khoản:
tai-khoan-ngan-hang
CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP THÀNH CÔNG
Chứng nhận:
chung-nhan-bac-dan-thanh-cong