Lựa chọn mỡ bôi trơn không chỉ là một việc đơn giản bởi vì việc lựa chọn đúng và phù hợp loại mỡ bôi trơn nó sẽ giúp thiết bị được bảo vệ một cách tốt nhất, duy trì hoạt động của thiết bị, nếu lựa chọn sai mỡ bôi trơn sẽ vừa tốn tiền mà lại ảnh hưởng đến khả năng bảo vệ và tuổi thọ của thiết bị được bôi trơn. Vậy Phương pháp lựa chọn mỡ bôi trơn phù hợp với máy móc thiết bị là gì.
Mỡ bôi trơn là gì
Mỡ bôi trơn là một loại chất bôi trơn được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống. Nó có những đặc tính tuyệt vời không có trong chất bôi trơn dạng lỏng (dầu bôi trơn). Sử dụng đúng loại mỡ góp phần giúp máy vận hành trơn tru, nâng cao hiệu quả công việc và bảo vệ máy tối đa nhờ khả năng làm kín chống bụi bẩn và nước xâm nhập, chống thất thoát mỡ và tạo thành lớp màng bảo vệ chống oxi hóa. Rỉ sét, ăn mòn, mài mòn, v.v.
Phương pháp lựa chọn mỡ bò phù hợp
Khi lựa chọn mỡ bôi trơn, cần xem xét các ứng dụng và điều kiện sử dụng mà mỡ bôi trơn đó phải đáp ứng. Để lựa chọn một loại mỡ phù hợp chúng ta cần quan tâm đến các thành phần của mỡ như loại dầu gốc, chất làm đặc, độ nhớt của dầu gốc và các chất phụ gia.
Lựa chọn mỡ bôi trơn theo chất làm đặc:
Trong mỡ bôi trơn, chất làm đặc chiếm 5-25% thành phần chất béo. Chất làm đặc thêm cấu trúc cho mỡ và liên kết dầu gốc với mỡ.
+ Lithium: Nhiệt độ hoạt động -25 °C đến +120 °C: Mỡ đa chức năng phù hợp với nhiều ứng dụng.
+ Lithium phức: nhiệt độ hoạt động -20 ÷ 160°C. Là loại mỡ chịu cực áp đa dụng có khả năng chống nước cực tốt được sử dụng cho các thiết bị sử dụng trong điều kiện nhiệt độ cao và tốc độ cao, ổ bi bánh xe, ổ bi, ổ lăn, ổ chặn, v.v.
+MoS2: Mỡ chịu cực áp dành cho các thiết bị chịu tải nặng kèm theo va đập và rung ở nhiệt độ cao và tốc độ cao ở nhiệt độ hoạt động từ -25°C đến 130°C.
+ Canxi: nhiệt độ làm việc -30°C đến 60°C. Mỡ canxi chịu nước rất thích hợp để bôi trơn các khớp nối và các ổ trục quay chậm.
+Polyurea: Nhiệt độ hoạt động -20 °C đến +180 °C Mỡ polyurea dùng cho thiết bị hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao và tốc độ cao hoặc cho vòng bi trong động cơ điện. Các thiết bị hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao và tải trọng từ trung bình đến nặng.
Chọn mỡ bôi trơn theo chất phụ gia tính năng
Các chất phụ gia, thường chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong thành phần chất béo, quyết định chất lượng của chất béo và giá của chất béo. Mỡ càng có nhiều chức năng thì giá thành càng cao. Chọn các tính năng phù hợp có thể tiết kiệm chi phí mua lại. Giả sử bạn mua mỡ chịu nhiệt cao từ 200 độ trở lên nhưng nhiệt độ máy bạn sử dụng là 120 độ trở xuống. Chúng thường khác nhau chỉ do chi phí.
Các phụ gia tính năng bạn cần quan tâm đó là:
- Phụ gia chống oxi hóa
- Phụ gia cực áp
- Phụ gia chống ăn mòn
- Phụ gia chống mài mòn
- Phụ gia chống thối nước
- Phụ gia chịu nhiệt
Chọn theo độ cứng, mềm của mỡ
Độ cứng và độ mềm của mỡ là yếu tố rất quan trọng cần theo dõi.
Độ cứng và mềm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất của máy. Nếu mỡ quá cứng, máy sẽ ì ạch hoặc bơm mỡ không bơm. Mỡ quá mềm không đảm bảo độ chính xác và không bảo vệ tốt hệ thống. Độ cứng và độ mềm được xác định bởi các thông số NLGI (6 lớp) tương ứng với mỗi lớp, thể hiện vùng thâm nhập (chìm) và các công dụng cụ thể đi kèm như:
+ 000 tương ứng với 445 đến 475: ứng dụng hệ thống bánh răng kín.
+ 00 tương ứng với 400-430. Các ứng dụng cho hệ thống bánh răng kín.
+ 0 tương ứng với 355 đến 385: hệ thống bôi trơn tập trung, ứng dụng nhiệt độ thấp.
+ 1 tương ứng với 310 đến 340: hệ thống bôi trơn tập trung, ứng dụng nhiệt độ thấp.
+ 2 tương ứng với 265 đến 295: hệ thống ổ bi, ứng dụng ổ lăn.
+ 3 tương ứng với 220 đến 250: Ứng dụng hệ thống ổ trục tốc độ cao, khả năng làm kín tốt.
+ 4 tương ứng với 175 đến 205: Ứng dụng hệ thống ổ trục nhẹ, tốc độ cao.
+ 5 tương ứng với 130-160: Áp dụng cho hệ thống bánh răng hở.
+ 6 tương ứng với 85-115: Ứng dụng hệ thống bánh răng hở.
NLGI là thước đo độ cứng và độ mềm tương đối của mỡ được sử dụng cho mục đích bôi trơn và giảm ma sát. Tiêu chuẩn này được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Các thông số NLGI có thể được sử dụng để xác định ứng dụng và mức độ phù hợp của mỡ đối với các thiết bị cụ thể.
Lựa chọn dầu mỡ theo nhiệt độ vận hành
Nhiệt độ hoạt động của mỡ là một chỉ số quan trọng và khả năng chịu nhiệt của mỡ được xác định bởi điểm nhỏ giọt của mỡ. Điểm nhỏ giọt của dầu mỡ là nhiệt độ tại đó giọt dầu đầu tiên tách ra khỏi dầu mỡ và nổi lên từ đáy cốc mỡ nhỏ trong thiết bị phòng thí nghiệm. Nói một cách đơn giản, đó là nhiệt độ mà dầu và mỡ bắt đầu tách ra. Nhiệt độ sử dụng mỡ thường được chấp nhận là thấp hơn khoảng 6°C so với nhiệt độ nhỏ giọt. Nhiệt độ nhỏ giọt của mỡ thay đổi tùy thuộc vào loại chất làm đặc bôi trơn tạo nên mỡ.
Các chất làm đặc như thuốc nhuộm hữu cơ (phức hợp hữu cơ với đồng) và các vật liệu vô cơ như đất sét có khả năng chịu nhiệt rất cao. Trong số các chất làm đặc xà phòng, xà phòng liti có khả năng chịu nhiệt từ 170-180°C trở lên, xà phòng Na có khả năng chịu nhiệt từ 130°C trở lên và xà phòng canxi chỉ chịu được nhiệt độ 80-90°C. Mỡ phức hợp canxi hiện đang được nghiên cứu để phát triển các loại mỡ có khả năng chống nước và có thể chịu được nhiệt độ lên tới 200°C. Nhiệt độ mà mỡ tiếp xúc trong quá trình bôi trơn có thể do nhiệt ma sát gây ra, nhưng cũng có thể do nhiệt độ môi trường xung quanh, chẳng hạn như nhiệt độ trong lò nung xi măng.
Nên chọn mỡ số 2 hay số 3 ?
Độ nhớt của dầu gốc là yếu tố rất quan trọng của các loại dầu mỡ bôi trơn, tuy nhiên yếu tố này thường ít được quan tâm. Độ nhớt của dầu gốc phù hợp cho vòng bi có thể được tính toán dựa trên yếu tốc kích thước và tốc độ của vòng bi.
Một phương pháp đơn giản để xác định độ nhớt phù hợp của dầu gốc là:
DN= RPM (số vòng quay 1 phút) x đường kính vòng bi
Ví dụ: Vòng bi có RPM 600 vòng 1 phút và đường kính vòng bi là 37 cm
Độ nhớt phù hợp của dầu gốc là DN= 600 x 0.37= 222
Như vậy ta nên chọn loại mỡ bôi trơn có độ nhớt của dầu gốc là 220 ( Mỡ có cấp độ NLGI 2)
Mỡ bôi bạc đạn, vòng bi, ổ trục và rãnh trượt
Caltex Multifak EP (chịu cực áp), Caltex Marfak Multipurpose, Caltex Molytex EP(chịu cực áp), Caltex Starplex, Casmoly EP (chịu cực áp), Casmoly MP, Molykote Longterm 2 Plus, Shell Gadus S2 V220
Mỡ bò chịu nhiệt
Mỡ chịu nhiệt Rizol gel (mỡ chịu nhiệt 180 độ C), Mỡ Rizolfex 300 (mỡ chịu nhiệt 200 độ C) , Mỡ Molygraph SGH 200S , Molygraph SGHT 600 (mỡ chịu nhiệt 600 độ C), Molygraph Kopal 1000 (mỡ chịu nhiệt 1000 độ C)
Mỡ thực phẩm đạt tiêu chuẩn NSF
Shell Cassida Grease EPS, Shell FM Grease HD 2, Chevron FM ALC EP, Chevron SRI Grease, Casmoly RS 220, Total Nevastane XMF.
Địa chỉ mua mỡ bôi trơn công nghiệp chất lượng, giá tốt
Với hơn 10 năm kinh nghiệm bán dầu nhớt công nghiệp, thì hiện tại chúng tôi có kho hàng rộng hơn 2000m2 tại MIỀN NAM, giúp khách hàng có thể đặt niềm tin tuyệt đối vào sản phẩm của chúng tôi.
Qúy khách hàng đang không biết mua mỡ bôi ở đâu CHÍNH HÃNG, GIÁ TỐT thì liên hệ ngay vào số Hotline của công ty để được nhân viên hỗ trợ mua dầu mỡ công nghiệp chất lượng, giá tốt nhât.
Ngoài phân phối các loại dầu mỡ công nghiệp thì công ty còn cung cấp các mặt hàng như Vòng bi, bạc đạn, dây curoa, gioăng phớt,.. của các hãng.