logo-bac-dan-thanh-congkho-hang-vong-bi-bac-dan-thanh-cong
Đăng ký | Đăng nhập

Email / Điện thoại

Mật khẩu

Nhớ mật khẩu | Quên mật khẩu

DANH MỤC SẢN PHẨM

Mỡ chịu nhiệt là gì? Sai lầm khi sử dụng mỡ bò chịu nhiệt

Mỡ chịu nhiệt là gì? Sai lầm khi sử dụng mỡ bò chịu nhiệt

 

Mỡ chịu nhiệt là gì

Mỡ chịu nhiệt mỡ khả năng chịu được nhiệt độ cao. Mỡ được pha trộn từ dầu gốc, chất làm đặc các chất phụ gia đặc biệt. Mỡ chịu nhiệt được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau như bôi trơn trục, bôi trơn xích tải, bôi trơn bánh răng, cụm chống kẹt, mỡ cấp thực phẩm, v.v.

mo-bo-chiu-nhiet-la-gi

 

Thành phần của mỡ chịu nhiệt

Mỡ bôi trơn bao gồm 3 thành phần: dầu gốc (base oil), chất làm đặc (thickener) và chất phụ gia (additives).

thanh-phan-mo-chiu-nhiet

Dầu gốc

API (Viện dầu khí Hoa Kỳ) chia dầu gốc thành 5 nhóm

Dầu gốc nhóm I là nhóm dầu gốc chứa naphthenic và paraffinic được lọc bằng dung môi có tỷ lệ phân tử không bền cao nên có xu hướng gây oxi hóa. Tuy nhiên, những phân tử không ổn định này giúp phân tán chất phụ gia trong mỡ.

Dầu gốc nhóm II và dầu gốc nhóm III được tinh chế bằng hydro nên có độ tinh khiết cao và độ ổn định phân tử được cải thiện nên có độ ổn định nhiệt và oxy hóa cao (ở nhiệt độ khoảng 280 độ C các phân tử bắt đầu bị phá vỡ).

Dầu gốc nhóm IV và dầu gốc nhóm V bao gồm sự tham gia liên kết của 2 hay nhiều phân tử hydrocacbon để tạo thành phân tử lớn. Dầu có độ ổn định nhiệt và oxy hóa tuyệt vời, tuy nhiên giá thành lại cao.

 

Chất làm đặc

Chất làm đặc được lựa chọn thể chất hữu hoặc cơ: liti, polyurea, silica, bentonit, nhôm, canxi sulfonat.

Khả năng chịu nhiệt của mỡ phụ thuộc vào sự kết hợp giữa chất làm đặc, dầu gốc phụ gia, chứ không chỉ phụ thuộc vào chất làm đặc. Chẳng hạn, chất làm đặc bentonite nhiệt độ rơi rất cao (đến 500 độ C) nhưng khi nhiệt độ làm việc trên 200 độ C thì dầu gốc bay hơi chỉ còn lại chất làm đặc phụ gia nên khả năng bôi trơn giảm đi rất nhiều.

Mỡ polyurea lithium khả năng chịu nhiệt tương tự nhau, nhưng chất làm đặc polyurea khả năng chống oxy hóa mài mòn tốt hơn chất làm đặc lithium, vậy mỡ polyurea khả năng chống oxy hóa mài mòn tốt hơn. Chất làm đặc canxi sulfonate tất cả các ưu điểm của chất làm đặc polyurea, nhưng điểm nhỏ giọt cao hơn nhiều khả năng chịu áp suất cực cao EP.

 

Phụ gia

Các phụ gia được thêm vào mỡ: phụ gia chống oxy hóa, chống mài mòn, phụ gia chống ăn mòn, phụ gia kháng nước, phụ gia chịu cực áp EP…

 

Cách lựa chọn mỡ chịu nhiệt phù hợp cho máy móc

Có nhiều yếu tố cần xem xét khi lựa chọn mỡ bò chịu nhiệt như nhiệt độ làm việc, môi trường làm việc, mức tải trọng, tốc độ, chu kỳ bảo dưỡng, giá cả, v.v. từ đó chúng ta có thể chọn loại mỡ có thành phần dầu gốc, chất làm đặc và phụ gia phù hợp. Với nhiều yếu tố cần xem xét, việc lựa chọn loại mỡ chịu nhiệt phù hợp không phải là điều dễ dàng.

Ví dụ: Chẳng hạn như trong các nhà máy luyện thép, vòng bi phải hoạt động liên tục trong điều kiện nhiệt độ cao từ 120-150 độ C hay trong các nhà máy sản xuất ô tô, nhà máy sản xuất đồ kim loại… Các tấm sơn được treo trên băng tải dài và đưa qua lò sấy lớn để làm khô bề mặt kim loại đã sơn. Nhiệt độ hoạt động trong lò có thể lên tới trên 200 độ C.

Trong cả hai trường hợp trên, mỡ được sử dụng trong nhà máy thép có yêu cầu nhiệt độ hoạt động thấp hơn nhưng yêu cầu khả năng chịu tải, độ ổn định oxy hóa, độ ổn định cơ học, khả năng bơm tốt và khả năng chi trả do số lượng sử dụng lớn. Do đó, đối với các nhà máy thép, chúng ta có thể sử dụng mỡ chịu nhiệt gốc phức hợp lithium hoặc polyurea, còn các nhà máy ô tô phải sử dụng mỡ bò chịu nhiệt gốc canxi sulfonate.

Đối với các dây chuyền sản xuất thực phẩm thì phải sử dụng loại mỡ an toàn thực phẩm. 

 

Quan điểm sai lầm khi sử dụng mỡ bò chịu nhiệt

Nhiều người kiểm tra chất lượng mỡ bằng cách đốt mỡ trực tiếp bằng ngọn lửa cho rằng khi đốt mỡ hiện tượng tách dầu hoặc cháy thành muội than thì mỡ không đạt chất lượng. Đây một quan niệm sai lầm nhiệt độ ngọn lửa rất cao lên tới 1000 độ C nên nhiệt độ này dầu gốc sẽ được tách ra khỏi mỡ. Hiện tượng mỡ cháy thành muội điều hết sức bình thường trong quá trình cháy mỡ các chất phụ gia được thêm vào mỡ để tăng cực áp chống mài mòn như MoS2, graphite… sẽ bị đốt cháy. Nếu để ý, bạn thể thấy trong các phòng thí nghiệm, Mỡ được kiểm tra khả năng chịu nhiệt bằng cách đun nóng bằng chảo chứ không đốt trực tiếp bằng ngọn lửa trần.

 

Một sai lầm rất phổ biến chỉ quan tâm đến khả năng chịu nhiệt không quan tâm đến các đặc tính khác như khả năng bôi trơn, khả năng chống nước, độ bám dính nên nhiều khách hàng đã chọn sử dụng mỡ đồng chịu nhiệt thay sử dụng mỡ chịu nhiệt.

 

Mỡ bò chịu nhiệt 250 độ C gốc Calcium Sulfonate

 mo-chiu-nhiet-molygraph-sgh-200s

Molygraph SGH 200s mỡ chịu nhiệt gốc canxi sulfonate chịu được nhiệt độ cao lên đến trên 200 độ C được sử dụng cho các ứng dụng nhiệt độ hoạt động từ 200 đến 300 độ C, sản phẩm của nhà sản xuất mỡ chuyên dụng lớn nhất Ấn Độ Molygraph. Các sản phẩm của Molygraph được xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Hoa Kỳ các nước Châu Âu.

 Tham khảo: Mỡ bò Molygraph SGH 200s 

 

 * Mỡ bôi trơn Molygraph SGHT 600

Molygraph SGHT 600 thích hợp cho các nhà máy thép, nhà máy giấy, hóa dầu và công nghiệp kỹ thuật nặng khác. Con lăn xe đẩy, lò nướng, ổ trục lò và các loại ổ trục chuyển động cực chậm khác phải chịu đến nhiệt độ cao lên đến 600 ° C.

mo-chiu-nhiet-600-do-molygrap-sght-600

Ưu điểm của mỡ Molygraph SGHT 600

  • Mỡ chịu lực cung cấp khả năng bôi trơn  nhiệt độ lên tới 600°C
  • Dầu gốc bay hơi trên 200 ° C, để lại chất bôi trơn rắn để bôi trơn.
  • khả năng chịu tải cao.
  • Không làm tắc các vòng bi.

 

Tham khảo: Mỡ bôi trơn Molygraph SGHT 600

 

Mỡ bò chịu nhiệt độ Rizol Rizoflex 300

Mỡ bôi trơn thông thường không thể chịu được nhiệt độ hoạt động cao trong thời gian dài. Hóa chất dầu mỡ có công thức đặc biệt của RIZOL cung cấp hiệu suất vượt trội trong các ứng dụng quan trọng ở nhiệt độ cao. Các loại mỡ này có đặc tính oxy hóa tuyệt vời và ổn định nhiệt độ cao. RIZOFLEX 300 có thể được sử dụng liên tục ở nhiệt độ trên 200 °C. Những điều kiện này đòi hỏi các hóa chất đặc biệt rất khác so với mỡ khoáng truyền thống.

mo-bo-rizol-rizolflex-300

Đặc tính của Rizol Rizoflex 300

  • Điểm rơi cao 300°C.
  • Dầu gốc với đặc tính chống oxy hóa tuyệt vời ổn định nhiệt và cơ học bảo vệ tuyệt vời chống lại sự ăn mòn
  • Chịu được nhiệt độ cao trong thời gian dài.
  • Khả năng chống mài mòn được cải thiện và khả năng bôi trơn kéo dài trong một thời gian dài.

 

Tham khảo: Mỡ bò chịu nhiệt độ Rizol Rizoflex 300

 

Khi mua các sản phẩm mỡ chịu nhiệt thương hiệu Molygraph, Quý khách hàng sẽ nhận được các lợi ích sau:

+ Quý khách hàng sẽ được tư vấn kỹ thuật khi lựa chọn sản phẩm phù hợp.

+ Tổ chức training về kiến thức dầu mỡ nhờn cho cán bộ vận hành tại nhà máy.

+ Tiền hành phân tích, test mẫu sản phẩm để đưa ra khuyến nghị sử dụng sản phẩm phù hợp.

 

 

 Địa chỉ mua mỡ chịu nhiệt chất lượng, giá tốt

Quý khách hàng chưa biết mua mỡ chịu nhiệt ở đâu CHÍNH HÃNG, GIÁ TỐT để bảo vệ thiết bị, máy móc của mình thì hãy liên hệ ngay đến số Hotline của công ty để được nhân viên hỗ trợ mua dầu mỡ công nghiệp chất lượng, giá tốt nhất.

Với kinh nghiệm hơn 10 năm kinh doanh dầu mỡ công nghiệp và hiện nay chúng tôi đã kho hàng rộng hơn 2000m2 tại MIỀN NAM giúp khách hàng thể đặt niềm tin tuyệt đối vào sản phẩm của chúng tôi.

nha-cung-cap-mo-boi-tron-gia-re

Ngoài phân phối các loại dầu mỡ công nghiệp thì công ty còn cung cấp các mặt hàng như Vòng bi, bạc đạn, dây curoa, gioăng phớt,.. của các hãng.

In bài viết
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
Chuyển khoản:
tai-khoan-ngan-hang
CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP THÀNH CÔNG
Chứng nhận:
chung-nhan-bac-dan-thanh-cong