Vòng bi bạc đạn SKF là tên gọi của các loại ổ lăn, dùng để phân biệt với bạc dầu – loại ổ trượt. Ngoài ra mỗi một loại bạc đạn lại có những ký hiệu riêng biệt, do đó rất nhiều người dùng không biết được cách đọc thông số vòng bi.
Đôi khi các ký hiệu thể hiện trong vỏ hộp hoặc được dập khắc trên bề mặt của vòng bi khiến nhiều khách hàng không hiểu chúng có ý nghĩa gì? Đặc tính và chủng loại của nó ra sao?
Thì bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải thích cho các bạn hiểu rõ về các ký hiệu trên vòng bi nhé!
Hiện nay, cách đọc thông số các loại vòng bi SKF có rất nhiều cách gọi khác nhau sẽ tùy vào vị trí địa lý, ngành nghề, chuyên ngành. Trong đó vòng bi có thể sử dụng những từ như bạc đạn, ổ bi, ổ lăn, ổ đỡ. Sở dĩ chúng có tên gọi như vậy là vì bên trong các ổ trượt này có các cục đạn – sản phẩm có các hình dạng như hình cầu, hình trụ thẳng hoặc trụ côn, nhằm tạo ma sát lăn cho ổ trượt.
Xem thêm:
Vòng bi bạc đạn cầu là gì? Đặc điểm và ứng dụng
Vòng bi bạc đạn côn là gì? Cấu tạo, phân loại, ứng dụng
Vòng bi bạc đạn tang trống là gì? Cấu tạo, phân loại, ứng dụng
Vòng bi đũa là gì? Cấu tạo, phân loại
Ký hiệu vòng bi SKF được chia ra gồm hai nhóm chính là ký hiệu của vòng bi SKF tiêu chuẩn và ký hiệu của vòng bi SKF đặc biệt.
Thông thường, ký hiệu trên vòng bi là một dãy ký tự đầy đủ có một ký hiệu cơ bản và các ký hiệu phụ đi kèm.
Tất cả những vòng bi tiêu chuẩn của thương hiệu SKF đều có một ký hiệu cơ bản đặc trưng. Bao gồm các chữ số kết hợp với những chữ cái. Đặc biệt hệ thống ký hiệu này sẽ sử dụng cho hầu hết các loại vòng bi và ổ con lăn tiêu chuẩn.
Cụ thể đối với vòng bi 6312 SKF sẽ có cách đọc như sau:
– Chữ số đầu tiên: Xác định chủng loại ổ lăn
– 2 số tiếp: Thể hiện chuỗi kích thước ISO
+ Số đầu tiên sẽ cho biết chuỗi kích thước bề rộng hoặc chiều cao
+ Số thứ hai là chuỗi kích thước đường kính ngoài.
– 2 số sau cùng: Biểu thị mã số kích cỡ của ổ lăn. Nếu nhân 5 sẽ có được đường kính lỗ của vòng bi
Ký hiệu vòng bi | Đường kính trong (mm) | Đường kính ngoài (mm) | Độ dày (mm) |
6000 | 10 | 26 | 8 |
6001 | 12 | 28 | 8 |
6002 | 15 | 32 | 9 |
6003 | 17 | 35 | 10 |
6004 | 20 | 42 | 12 |
6005 | 25 | 47 | 12 |
6006 | 30 | 55 | 13 |
6007 | 35 | 62 | 14 |
6008 | 40 | 68 | 15 |
6009 | 45 | 75 | 16 |
6010 | 50 | 80 | 16 |
6011 | 55 | 90 | 18 |
6012 | 60 | 95 | 18 |
6013 | 65 | 100 | 18 |
6014 | 70 | 110 | 20 |
6015 | 75 | 115 | 20 |
6016 | 80 | 125 | 22 |
6017 | 85 | 130 | 22 |
6018 | 90 | 140 | 24 |
6019 | 95 | 145 | 24 |
6020 | 100 | 150 | 24 |
6021 | 105 | 160 | 26 |
6022 | 110 | 170 | 28 |
6024 | 120 | 180 | 28 |
6026 | 130 | 200 | 33 |
6028 | 140 | 210 | 33 |
6030 | 150 | 220 | 35 |
6200 | 10 | 30 | 9 |
6201 | 12 | 32 | 10 |
6202 | 15 | 35 | 11 |
6203 | 17 | 40 | 12 |
6204 | 20 | 47 | 14 |
6205 | 25 | 52 | 15 |
6206 | 30 | 62 | 16 |
6207 | 35 | 72 | 17 |
6208 | 40 | 80 | 18 |
6209 | 45 | 85 | 19 |
6209 | 45 | 85 | 19 |
6210 | 50 | 90 | 20 |
6211 | 55 | 100 | 21 |
6212 | 60 | 110 | 22 |
6213 | 65 | 120 | 23 |
6214 | 70 | 125 | 24 |
6215 | 75 | 130 | 25 |
6216 | 80 | 140 | 26 |
6217 | 85 | 150 | 28 |
6218 | 90 | 160 | 30 |
6219 | 95 | 170 | 32 |
6220 | 10 | 180 | 34 |
6300 | 10 | 35 | 11 |
6301 | 12 | 37 | 12 |
6302 | 15 | 42 | 13 |
6303 | 17 | 47 | 14 |
6304 | 20 | 52 | 15 |
6305 | 25 | 62 | 17 |
6306 | 30 | 72 | 19 |
6307 | 25 | 80 | 21 |
6308 | 40 | 90 | 23 |
6309 | 45 | 100 | 25 |
6310 | 50 | 110 | 27 |
6311 | 55 | 120 | 29 |
6312 | 60 | 130 | 31 |
6313 | 65 | 140 | 33 |
6314 | 70 | 150 | 35 |
6315 | 75 | 160 | 37 |
6316 | 80 | 170 | 39 |
6317 | 85 | 180 | 41 |
6318 | 90 | 190 | 43 |
6319 | 95 | 200 | 45 |
6320 | 100 | 210 | 47 |
Xem thêm:
Bảng tra thông số vòng bi bạc đạn cầu
Bảng tra thông số vòng bi bạc đạn côn
Bảng tra thông số vòng bi bạc đạn tang trống
Ngoài các con số thể hiện thông số trên vòng bi thì phía sau các con số thường có các ký hiệu bằng chữ cái nhằm thể hiện các đặc tính kỹ thuật và cấu tạo khác nhau trên cùng 1 mã sản phẩm vòng bi, chúng còn có giá thành khác nhau do được cấu tạo bằng các vật liệu và công dụng khác nhau, VD một vòng bi chính hãng 6202 chúng sẽ có những ký hiệu đuôi như sau:
VÒNG BI 6002
Vòng bi 6002 - Vòng bi không sử dụng nắp phớt chắn mỡ bên trong.
VÒNG BI 6201-2Z
Vòng bi 6201-2Z - Ký hiệu 2Z thể hiện vòng bi có 2 nắp chắn mỡ bằng thép, vòng bi có sẵn mỡ bên trong và được che chắn bởi 2 lớp chắn bằng thép có ký hiệu 2Z.
VÒNG BI 6202-2RSH
Vòng bi 6202-2RSH - Ký hiệu 2RSH thể hiện vòng bi có 2 nắp chắn mỡ bằng cao su, vòng bi có sẵn mỡ bên trong và được che chắn bởi 2 lớp chắn bằng cao su có ký hiệu 2RSH
R1 | Vòng ngoài có gờ chặn 2. Mặt lăn hình cầu (Vòng bi trên thanh ray) |
RS | Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi |
2RS | Phớt tiếp xúc RS trên cả hai mặt của Vòng bi |
RS1 | Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi |
2RS1 | Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của Vòng bi |
RS1Z | Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi và bên kia lắp một nắp che bằng thép |
RS2 | Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của Vòng bi |
2RS2 | Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của Vòng bi |
RSH: | Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi |
2RSH | Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của Vòng bi |
RSL | Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi |
2RSL | Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của Vòng bi |
RZ | Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi |
2RZ | Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của Vòng bi |
S0 | Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC |
S1 | Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC |
S2 | Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC |
S3 | Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC |
S4 | Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC |
T | Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn |
TB | Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong |
TH | Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn |
TN | Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn |
TNH | Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn TNHA Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài |
TN9 | Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn |
UU | kết hợp với một chữ số để biểu thị ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ. Ví dụ: |
U2 | Dung sai bề rộng +0,05/0 mm |
U4 | Dung sai bề rộng +0,10/0 mm |
V | Vòng bi không có vòng cách |
V | Kết hợp với một chữ cái thứ hai qui định nhóm Vòng bi đặc biệt và ba hoặc bốn chữ số theo sau biểu thị những loại Vòng bi không có ký hiệu tiếp vị ngữ tiêu chuẩn. |
VA | Nhóm Vòng bi cho các ứng dụng đặc biệt |
VB | Nhóm Vòng bi có dung sai kích thước bao đặc biệt |
VE | Nhóm Vòng bi có những đặc tính bên ngòai hoặc bên trong thay đổi |
VL | Nhóm Vòng bi có lớp phủ bề mặt |
VQ | Nhóm Vòng bi có chất lượng và dung sai không theo tiêu chuẩn |
VS | Nhóm Vòng bi có khe hở và dự ứng lực đặc biệt |
VT | Nhóm Vòng bi có những đặc tính đặc biệt về bôi trơn |
VU | Nhóm Vòng bi cho các ứng dụng khác |
VA201 | Vòng bi cho các ứng dụng có nhiệt độ cao như bánh xe gòn |
VA208 | Vòng bi cho các ứng dụng có nhiệt độ cao |
VA216 | Vòng bi cho các ứng dụng có nhiệt độ cao |
VA228 | Vòng bi cho các ứng dụng có nhiệt độ cao |
VA301 | Vòng bi cho động cơ kéo bánh xe lửa |
VA305 | Vòng bi cho động cơ kéo bánh xe lửa + qui trình kiểm tra đặc biệt |
VA3091 | Vòng bi cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC |
VA320 | Vòng bi cho bánh xe lửa phù hợp với EN 12080:1998 |
VA350 | Vòng bi cho bánh xe lửa |
VA405 | Vòng bi cho các ứng dụng có rung động mạnh |
VA406 | Vòng bi cho các ứng dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặc biệt trên bề mặt lỗ của vòng trong VC025 Các bộ phận của Vòng bi được xử lý đặc biệt để sử dụng cho các ứng dụng trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng |
VE240 | Vòng bi CARB được cải tạo lại có khoảng dịch chuyển dọc trục lớn hơn |
VE447 | Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục |
VE552 | Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục |
VE553 | Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục |
VE632 | Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục |
VG114 | Vòng cách bằng thép dập được tôi bề mặt |
VH | Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự liên kết |
VL0241 | Bề mặt ngoài của vòng ngòai được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 volt DC |
VL2071 | Bề mặt ngoài của vòng trong được phủ lớp oxít nhôm để cách điện đến 1.000 volt DC |
VQ015 | Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục |
VQ424 | Độ chính xác hoạt động tốt hơn C08 |
VT143 | Mỡ chịu áp lực cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn) |
VT378 | Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn) |
W | Không có rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài |
WT | Mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong Vòng bi (-40 đến +160oC). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phần "HT" xác định lượng mỡ cho vào Vòng bi khác với tiêu chuẩn. Ví dụ : WT or WTF1 |
W20 | Có ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài |
W26 | Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong |
W33 | Có rãnh và ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài |
W33X | Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn trên vòng ngoài |
W513 | Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài |
W64 | Vòng bi được bôi trơn sẵn bằng "Chất bôi trơn rắn" |
W77 | Các lỗ bôi trơn W33 bị bít lại |
X 1 | Kích thước bao được thay đổi cho phù hợp với tiêu chuẩn ISO |
2 | Bề mặt lăn hình trụ (Vòng bi trên thanh ray) |
Y | Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y như Y1 |
Z | Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên Vòng bi |
2Z | Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên Vòng bi |
Lời kết
Hi vọng bài viết trên đã giải thích được các thắc mắc của khách hàng về các ký hiệu thông số vòng bi SKF. Nếu như các bạn đang có nhu cầu mua vòng bi chính hãng SKF thì hãy liên hệ với chúng tôi.
Là một trong những đơn vị cung cấp bạc đạn SKF chính hãng uy tín, Thành Công chắc chắn sẽ đem lại sự hài lòng nhất cho quý khách hàng.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được các nhân viên tư vấn kỹ hơn về sản phẩm.
Người gửi / điện thoại