SKF là thương hiệu vòng bi bạc đạn đã quá nổi tiếng trên thế giới. Vòng bi SKF còn có tên gọi khác là bạc đạn SKF, đây là tên gọi của các loại ổ lăn, dùng để phân biệt với bạc dầu – loại ổ trượt. Ngoài ra mỗi một loại bạc đạn lại có những ký hiệu riêng biệt, do đó rất nhiều người dùng không biết được cách đọc thông số vòng bi.
Có thể nói các ký hiệu được nhà sản xuất in trên vòng bi đều có ý nghĩa riêng, sẽ giúp bạn biết được đặc tính và chủng loại của vòng bi này là gì? Bài viết dưới đây là những hướng dẫn cách đọc thông số vòng bi SKF cùng tham khảo ngay bạn nhé!
Hiện nay, các loại vòng bi SKF có rất nhiều cách gọi khác nhau sẽ tùy vào vị trí địa lý, ngành nghề, chuyên ngành. Trong đó vòng bi có thể sử dụng những từ như bạc đạn, ổ bi, ổ lăn, ổ đỡ. Nhưng cách đọc thông số là như nhau ở mọi nơi. Các loại vòng bi phổ biến: vòng bi bạc đạn chặn trục trang trống, vòng bi bạc đạn tang trống, vòng bi bạc đạn cầu, vòng bi bạc đạn cầu đỡ chặn, vòng bi bạc đạn tiếp xúc góc 2 dãy, vòng bi bạc đạn tiếp xúc 4 điểm, vòng bi bạc đạn cầu tự lựa, vòng bi bạc đạn đũa (kim), vòng bi bạc đạn tang trống, vòng bi bạc đạn côn.
Việc hiểu về cách đọc thông số vòng bi bạc đạn SKF giúp người dùng biết được đặc điểm của từng bạc đạn, tiện lợi hơn khi tìm kiếm, lắp đặt và sử dụng sản phẩm. Dưới đây là những ký hiệu và ý nghĩa của từng thông số mà bạn cần quan tâm.
Ký hiệu vòng bi bạc đạn SKF được chia ra gồm hai nhóm chính là ký hiệu của vòng bi SKF tiêu chuẩn và ký hiệu của vòng bi SKF đặc biệt.
– Vòng bi SKF tiêu chuẩn là loại vòng bi có kích thước đã được tiêu chuẩn hóa.
– Vòng bi SKF đặc biệt là vòng có tiêu chuẩn theo yêu cầu đưa ra của khách hàng.
Thông thường, ký hiệu trên vòng bi là một dãy ký tự đầy đủ có một ký hiệu cơ bản và các ký hiệu phụ đi kèm. Tuy nhiên, một số trường hợp ký hiệu ghi trên vòng bi SKF đôi khi không đầy đủ vì một vài lý do về sản xuất.
Ký hiệu cơ bản trên vòng bi bạc đạn SKF giúp bạn xác định:
– Chủng loại của sản phẩm vòng bi bạc đạn SKF.
– Thiết kế cơ bản của vòng bi.
– Kích thước theo tiêu chuẩn quy định nhà sản xuất.
Ký hiệu phụ trên vòng bi xác định
– Những thành phần được thiết kế của vòng bi SKF
– Những thay đổi về đặc tính, thiết kế so với thiết kế tiêu chuẩn.
Tất cả những vòng bi tiêu chuẩn của thương hiệu SKF đều có một ký hiệu cơ bản đặc trưng. Bao gồm các chữ số kết hợp với những chữ cái. Đặc biệt hệ thống ký hiệu này sẽ sử dụng cho hầu hết các loại vòng bi và ổ con lăn tiêu chuẩn. Do đó để tránh mua nhầm bạc đạn bạn cần phải hiểu và biết cách đọc thông số vòng bi.
Cụ thể đối với vòng bi 6206 ZZ SKF hay 6206 2RS sẽ có cách đọc như sau:
– Chữ số đầu tiên: Xác định chủng loại vòng bi
– 2 số tiếp: Thể hiện chuỗi kích thước ISO
+ Số đầu tiên sẽ cho biết chuỗi kích thước bề rộng hoặc chiều cao của bạc đạn.
+ Số thứ hai là chuỗi kích thước đường kính ngoài của bạc đạn.
– 2 số sau cùng: Biểu thị mã số kích cỡ của ổ lăn. Nếu nhân 5 sẽ có được đường kính lỗ của vòng bi
Hai chữ cái cuối -2Z là ổ bi có nắp chắn mỡ bằng sắt cả 2 phía, còn 2RS là có nắp chặn chặn mỡ nhựa. Ký hiệu Z hay 2Z hay 2RS là thông số để chỉ bạc đạn có 1 hay 2 nắp che mỡ.
Mẹo: Nếu không nắm chắc tất cả các ký hiệu của vòng bi bạc đạn thì khi muốn thay thế chỉ cần tìm đúng thông số cũ là được.
Các tiếp đầu ngữ được ký hiệu trên vòng bi bạc đạn SKF được thể hiện như sau:
– K: Biểu thị bộ con lăn đũa chặn, vòng cách của ổ đũa hệ côn
– L: Vòng tròn trong hoặc vòng ngoài rời trên ổ con lăn có thể tách rời
– R: Cụm con lăn lắp với cụm vòng trong hoặc vòng ngoài có thể tách rời
– W: Vòng bi được chế tạo bởi tọa thép không gỉ
– AC: Thể hiện ổ bi tiếp xúc với góc 25 độ
– B: Thể hiện ổ bi tiếp xúc có góc lớn
– C: Biểu thị đây là con lăn đối xứng, hướng vòng dẫn tự do, vòng cách dạng ổ kín.
Để có thể tự tra cứu thông số vòng bi SKF hoặc các dòng vòng bi mình cần tìm khi đã có thông số sẵn, bạn có thể làm theo hướng dẫn:
Bước 1: Truy cập đường link sau: https://mw.dk/en/ressources/search-for-bearing-dimensions/
Đây là một website miễn phí giúp bạn chủ động trong việc tìm mua vòng bi phù hợp cũng như quy đổi các mã vòng bi cũ sang các mã mới theo chuẩn ISO.
Bước 2: Nhập thông số đường kính trong, đường kính ngoài kèm theo độ dày theo đơn vị đo mm.
Bước 3: Ấn Search for bearings
– Nếu giá trị bạn nhập đúng sẽ trả về kết mã vòng bi và chủng loại vòng bi cần tìm để bạn lựa chọn.
Khi thực hiện cách xem thông số vòng bi bạn cần lưu ý một số ký hiệu thông dụng sau đây như:
Nếu như quý khách đang có nhu cầu tìm kiếm địa chỉ cung cấp vòng bi chính hãng, thì hãy liên hệ ngay với Bạc Đạn Thành Công – Một trong những đại lý SKF ủy quyền phân phối các sản phẩm chính hãng của thương hiệu SKF.
R1 | Vòng ngoài có gờ chặn 2, hay còn gọi là vòng bi trên thanh ray |
RS | Ký hiệu của phớt tiếp xúc bằng cao su loại tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của vòng bi |
2RS | Ký hiệu của loại phớt tiếp xúc RS ở trên cả hai mặt của Vòng bi |
RS1 | Phớt tiếp xúc NBR có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi |
RS1Z | Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi và bên kia lắp một nắp che bằng thép |
RS2 | Loại phớt FPM có tấm thép gia cố lắp một bên của Vòng bi |
2RS2 | Ký hiệu của phớt tiếp xúc với RS2 trên cả hai mặt của Vòng bi |
2RSH | Ký hiệu phớt tiếp xúc RSH được lắp hai bên của vòng bi |
RSL | Loại phớt ma sát thấp NBR có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi |
RZ | Loại phớt ma sát thấp bằng cao su NBR có tấm thép gia cố, lắp một bên của Vòng bi |
2RZ | Loại phớt ma sát thấp lắp hai bên của Vòng bi |
S0 | Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC |
S1 | Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC |
S2 | Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC |
S3 | Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC |
S4 | Các vòng của Vòng bi hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC |
T | Ký hiệu của vòng cách gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn |
TH | Ký hiệu của vòng cách dạng hở làm bằng chất dẻo phenolic, trong có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn |
TN | Ký hiệu của vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn |
TN9 | Là ký hiệu vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn |
UU | kết hợp của một chữ số để biểu thị ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ. |
U2 | Dung sai bề rộng +0,05/0 mm |
U4 | Dung sai bề rộng +0,10/0 mm |
V | Vòng bi không có vòng cách |
Trên đây là cách đọc thông số vòng bi SKF mà quý khách hàng có thể tham khảo để hiểu hơn về sản phẩm. Nếu như bạn đang có nhu cầu mua hàng chính hãng hoặc cần tư vấn thêm về sản phẩm thì có thể liên hệ ngay với Công ty TNHH MTV Vật Tư Công Nghiệp Thành Công – Đại lý ủy quyền của thương hiệu SKF.
Người gửi / điện thoại